Chú thích Lê_Thánh_Tông

  1. 1 2 Đào Duy Anh, Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ XIX, trang 291.
  2. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 K. W. Taylor (2013), A History of the Vietnamese, các trang 213-215.
  3. 1 2 3 Tạ Chí Đại Trường 2009, tr. 190.
  4. 1 2 3 4 5 Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, tập 2, các trang 15-20.
  5. 1 2 3 4 5 6 7 Ben Kiernan (2017), Viet Nam: A History from Earliest Times to the Present, các trang 205-208.
  6. 1 2 Viện Sử học, sách đã dẫn, tập 3, trang 337
  7. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược, trang 101.
  8. 1 2 3 4 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 450.
  9. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trần Trọng Kim (1971), Việt Nam sử lược, trang 99.
  10. 1 2 3 Đại Việt Sử ký Toàn thư, Bản kỷ thực lục: Quyển XII, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, trang 429.
  11. 1 2 3 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 503.
  12. 1 2 Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội, trang 566.
  13. 1 2 Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội, trang 476.
  14. Đại học Hồng Đức 2002, tr. 17.
  15. 1 2 Đại Việt thông sử, Nhà Xuất bản Văn hóa Thông tin, 1976, trang 154, 155.
  16. 1 2 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, bản điện tử, trang 429.
  17. 1 2 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, bản điện tử, trang 428, 429.
  18. Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, 1998, trang 467.
  19. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, bản điện tử, trang 432.
  20. 1 2 3 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, bản điện tử, trang 428, 429, 430.
  21. Minh thực lục - Quan hệ Trung quốc - Việt Nam thế kỷ XIV-XVII, Nhà Xuất bản Hà Nội, 2010, các trang 82, 95.
  22. 1 2 Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, bản điện tử, trang 431.
  23. Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, 1998, trang 468.
  24. Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, 1998, Nhà Xuất bản Giáo dục, trang 470.
  25. Đại Việt Sử ký Toàn thư,Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, trang 517.
  26. Đại Việt Sử ký Toàn thư, 1993, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, trang 432.
  27. 1 2 Tạ Chí Đại Trường 2009, tr. 127-130..
  28. Đại Việt Sử ký Toàn thư, 1993, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, trang 434.
  29. Tạ Chí Đại Trường 2009, tr. 125.
  30. Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, 1998, Nhà Xuất bản Giáo dục, trang 475.
  31. Tạ Chí Đại Trường 2004, tr. 137.
  32. Đại Việt Sử ký Toàn thư, 1993, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, trang 382.
  33. Tạ Chí Đại Trường (2009), Sơ thảo: Bào sử khác cho Việt Nam, trang 171.
  34. Trần Trọng Kim (1971), Việt Nam sử lược, trang 98.
  35. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, trang 464.
  36. 1 2 3 Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, trang 480.
  37. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 435.
  38. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 439.
  39. 1 2 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 441.
  40. 1 2 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 444-445.
  41. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, các trang 486-487.
  42. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 451.
  43. 1 2 3 4 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 472-473.
  44. 1 2 3 4 5 6 Phan Huy Chú, Viện Sử học - Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2007), Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 1, các trang 537-538.
  45. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 538.
  46. 1 2 3 Tạ Chí Đại Trường (2009), Sơ thảo: Bài sử khác cho Việt Nam, các trang 172-173.
  47. K. W. Taylor (2013), A History of the Vietnamese, trang 216.
  48. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 506.
  49. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 453.
  50. 1 2 Baldanza 2016, tr. 80-84.
  51. K. W. Taylor (2013), A History of the Vietnamese, trang 212.
  52. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 512.
  53. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 474.
  54. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Đại Việt Sử ký Toàn thư, Bản kỷ Thực lục, Quyển XIII: Thánh Tông Thuần Hoàng đế (phần hạ) trang 429
  55. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 494.
  56. 1 2 3 4 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 457-459.
  57. 1 2 3 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 437.
  58. 1 2 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 461.
  59. Bùi Văn Hải (2016). “Tiến cử trong chế độ phong kiến Việt Nam và kinh nghiệm đối với công tác cán bộ hiện nay”. Tạp chí Tổ chức Nhà nước. Truy cập 17 tháng 6 năm 2019. 
  60. Minh Vượng (2014). “Chính sách sử dụng người tài của Triều vua Lê Thánh Tông”. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. Truy cập 17 tháng 6 năm 2019. 
  61. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 475.
  62. K. W. Taylor (2013), A History of the Vietnamese, trang 215.
  63. 1 2 3 4 Phan Huy Chú, Viện Sử học - Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2007), Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 1, các trang 628-630.
  64. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, các trang 511-514.
  65. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 452.
  66. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 509.
  67. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 473.
  68. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 440-443.
  69. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 455.
  70. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 459.
  71. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 483.
  72. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 495.
  73. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 500.
  74. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 510.
  75. 1000 năm Thăng Long-Hà Nội, Nhà Xuất bản Trẻ, 2009, trang 259.
  76. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 517.
  77. 1 2 Phan Huy Chú, Viện Sử học-Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2007), Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 2, các trang 336-337.
  78. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 440.
  79. Tạ Chí Đại Trường (2009), Sơ thảo: Bài sử khác cho Việt Nam, trang 176.
  80. 1 2 3 4 Phan Huy Chú, Viện Sử học-Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2007), Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 2, các trang 319-320.
  81. 1 2 3 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 443.
  82. Phan Huy Chú, Viện Sử học-Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (2007), Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 2, các trang 352-354.
  83. 1 2 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 444-449.
  84. 1 2 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 486.
  85. Lê Quỳnh (2004). “Công nghệ quân sự TQ và Đại Việt”. BBC. Truy cập 20 tháng 6 năm 2017. 
  86. Đại Việt Sử ký Toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, trang 487.
  87. Ban nghiên cứu và biên soạn lịch sử Thanh Hóa 2004, tr. 123.
  88. 1 2 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 447-449.
  89. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 478-480.
  90. Viện Sử học, Lịch sử Việt Nam, tập 3, tr. 187.
  91. Đào Duy Anh (2007), Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ XIX, trang 302.
  92. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 433.
  93. 1 2 3 4 K. W. Taylor (2013), A History of the Vietnamese, các trang 217-218.
  94. Tạ Chí Đại Trường 2009, tr. 142.
  95. 1 2 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 454-460.
  96. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 506-511.
  97. Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, 1998, Nhà Xuất bản Giáo dục, trang 567.
  98. Đào Duy Anh 2003, tr. 414.
  99. Ngô Thì Sĩ 1991, tr. 47.
  100. 1 2 Viện Sử học, sách đã dẫn, tập 3, tr. 329.
  101. 1 2 Viện Sử học, sách đã dẫn, tập 3, trang 333.f
  102. Viện Sử học, sách đã dẫn, tập 3, trang 335.
  103. Tạ Chí Đại Trường 2009, tr. 141.
  104. Trần Trọng Kim (1971), Việt Nam sử lược, trang 96.
  105. Mindy Chen-Wishart, Alexander Loke, Stefan Vogenauer (biên tập) (2018), Formation and Third Party Beneficiaries, trang 450.
  106. Nguyễn Ngọc Huy. Quốc triều Hình luật Quyển A. Viet Publisher, 1989. tr. 177.
  107. Giáo sư Oliver Oldman, chủ nhiệm khoa Luật Á Đông của Đại học Harvard đánh giá cao Luật Hồng Đức, coi nó là hệ thống luật tiến bộ với nhiều sự tương đương về chức năng so với những quan niệm luật pháp Tây phương cận hiện đại.
  108. Ronald J. Cima (1989), Vietnam: a country study, trang 19.
  109. LÊ THÁNH TÔNG – CUỘC ĐỜI VÀ SỰ NGHIỆP QUA NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA MỘT SỐ NHÀ SỬ HỌC NƯỚC NGOÀI - PGS TS Nguyễn Văn Kim.
  110. Đại Việt Sử ký Toàn thư, 1993, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, trang 448.
  111. Womack (2006), China and Vietnam: The Politics of Asymmetry, trang 132.
  112. 1 2 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 447.
  113. Ben Kiernan (2017), Viet Nam: A History from Earliest Times to the Present, trang 204
  114. K. W. Taylor (2013), A History of the Vietnamese, trang 213.
  115. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 445.
  116. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 515.
  117. 1 2 3 4 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 475-477.
  118. 1 2 3 4 5 6 7 8 Đại Việt Sử ký Toàn thư, 1993, các trang 433-435.
  119. 1 2 3 Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, các trang 474-476.
  120. 1 2 3 Lê Quý Đôn (2007), Kiến văn tiểu lục, các trang 98-102.
  121. 1 2 3 Lê Quý Đôn (2007), Kiến văn tiểu lục, các trang 92-94.
  122. “Văn bia đề danh tiến sĩ khoa Bính Tuất niên hiệu Quang Thuận năm thứ 7 (1466)”. Viện Nghiên cứu Hán Nôm. Truy cập 13 tháng 7 năm 2017. 
  123. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, trang 536.
  124. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 499.
  125. 1 2 Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, các trang 558-560.
  126. Lê Quý Đôn (2007), Kiến văn tiểu lục, trang 103.
  127. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, trang 567.
  128. Khổng Đức Thiêm (Tháng 7 năm 2016). “Lê Quý Đôn với Kinh Bắc”. Nghiên cứu lịch sử. Truy cập 7 tháng 2 năm 2019. 
  129. First inscription from Macao on Memory of the World Register at MOWCAP 4 UNESCO 18.03.2010
  130. 1 2 Phan Huy Chú (2007), Lịch triều hiến chương loại chí, tập 2, Nhà Xuất bản Giáo dục, các trang 393-395.
  131. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 513
  132. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 513, nguyên văn: "Vua thấy hai năm Quý Sửu, Giáp Dần thóc lúc được mùa, đặt các bài ca vịnh để ghi điềm lành. Nội dung gồm những bài về đạo làm vua, khí tiết bề tôi, vua giỏi tôi hiền, nhớ bậc anh tài kỳ tuấn và đùa viết vội thành văn... nhân gọi là Quỳnh Uyển cửu ca thi tập. Sai bọn Đông các Đại học sĩ Thân Nhân Trung, Đỗ Nhuận; Đông các Hiệu thư Ngô Luân, Ngô Hoán; Hàn lâm viện Thị độc Chưởng sự Nguyễn Xung Xác; Hàn lâm viện Thị thư Nguyễn Quang Bật, Nguyễn Đức Huấn, Vũ Dương, Ngô Thầm; Hàn lâm viện Đãi chế Ngô Văn Cảnh, Phạm Trí Khiêm, Lưu Thư Ngạn; Hàn lâm viện Hiệu lý Nguyễn Nhân Bị, Nguyễn Tôn Miệt, Ngô Quyền, Nguyễn Bảo Khuê, Bùi Phổ, Dương Trực Nguyên, Chu Hoãn; Hàn lâm viện Kiểm thảo Phạm Cẩn Trực, Nguyễn Ích Tốn, Đỗ Thuần Thứ, Phạm Nhu Huệ, Lưu Dịch, Đàm Thận Huy, Phạm Đạo Phú cùng họa lại vần".
  133. Phan Huy Chú, 1961, Lịch triều hiến chương loại chí, Phần Văn tịch chí (Đào Duy Anh hiệu đính), Nhà Xuất bản Sử học, Hà Nội, tr. 76.
  134. Mai Xuân Hải, 2007, Lê Thánh Tông và thơ chữ Hán, trong “Lê Thánh Tông - về tác gia và tác phẩm”, Nhà Xuất bản Giáo dục, H. tr. 432.
  135. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội Hà Nội, 1993, bản điện tử, trang 405
  136. Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược, trang 259
  137. Lê Quý Đôn, Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976, các trang 246-149.
  138. 1 2 Lê Quý Đôn, Đại Việt thông sử, trang 210
  139. Nguyễn Trãi toàn tập, đd, tr. 246.
  140. 1 2 Bùi Duy Tân, sách đã dẫn, tr. 96-97.
  141. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 362
  142. Lê Quý Đôn, Đại Việt thông sử, trang 309
  143. Lê Quý Đôn, Đại Việt thông sử, trang 192
  144. Lê Quý Đôn, Đại Việt thông sử, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 1976, trang 251
  145. Ban nghiên cứu và biên soạn lịch sử Thanh Hóa 2004, tr. 57.
  146. Lê Quý Đôn, Kiến văn tiểu lục, Nhà xuất bản văn hóa thông tin, 2007, trang 309
  147. Nguyễn Huệ Chi 1998, tr. 343.
  148. 1 2 3 4 Nguyễn Huệ Chi 1998, tr. 100-106.
  149. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 286
  150. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 442
  151. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 463.
  152. Tạ Chí Đại Trường 2004, tr. 58.
  153. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 480.
  154. K. W. Taylor (2013), A History of the Vietnamese, trang 217.
  155. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 484.
  156. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 464.
  157. 1 2 3 4 5 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 462-469.
  158. 1 2 3 4 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 470.
  159. Ben Kiernan (2017), Viet Nam: A History from Earliest Times to the Present, các trang 211-212.
  160. 1 2 3 4 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 471.
  161. Việt Nam sử lược, sách đã dẫn, trang 101.
  162. K. W. Taylor (2013), A History of the Vietnamese, trang 221
  163. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 472
  164. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 474
  165. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 476
  166. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 480
  167. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội, trang 525.
  168. Tạ Chí Đại Trường (2009), Sơ thảo: Bài sử khác cho Việt Nam, trang 179.
  169. Andrew Hardy (2012). “Chế Bồng Nga, Lê Thánh Tông và Hoàng đế nhà Minh của Trung Hoa”. Trung tâm Văn hóa học Lý luận và Ứng dụng, Trường Đại học KHXH & NV - ĐHQG Tp. HCM. Truy cập 26 tháng 12 năm 2018. 
  170. Nguyễn Bá Dũng; Hồ Bạch Thảo; Phạm Hoàng Quân (2010), Minh thực lục: Quan hệ Trung Quốc – Việt Nam thế kỷ XIV - XVII, Nhà Xuất bản Hà Nội, trang 104.
  171. 1 2 Đại Việt Sử ký Toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội Hà Nội, 1993, trang 591.
  172. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, trang 438.
  173. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội, trang 492.
  174. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội, trang 504.
  175. Nguyên một phần đất Bồn Man (vùng thuộc Khăm Muộn, Hà Tĩnh, Quảng Bình ngày nay), thời Lê Thái TôngLê Nhân Tông đã xin nội thuộc, đổi thành châu Quy Hợp thuộc xứ Nghệ An (về sau đến thời nhà Nguyễn, thuộc đạo Hà Tĩnh, nay là đất huyện Hương Khê Hà Tĩnh), nhưng vẫn dưới quyền các tù trưởng họ Cầm. Sau đổi thành phủ Trấn Ninh xứ Nghệ, và đặt quan phủ huyện để trị vì.
  176. Ở vùng Luang Prabang, vương quốc lớn mạnh của người Lào lúc đó.
  177. Lão Qua, tức Luang Prabang, là đất Thượng Lào ở về phía Tây Bắc Việt bấy giờ. Còn được gọi là nước Nam Chướng.
  178. Theo địa dư Trung Quốc, sông Kim Sa là khúc trên sông Trường Giang. Sông này chảy qua tỉnh Tây KhươngTứ Xuyên. Đây có lẽ nhà chép sử lẫn với khúc sông Lan Thương trên sông Mê Kông
  179. 1 2 3 Trần Trọng Kim, sách đã dẫn, tr. 102
  180. 1 2 3 Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, các trang 491-492.
  181. Geoff Wade & James K. Chin (2018), China and Southeast Asia: Historical Interactions, trang 109.
  182. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, Hà Nội, trang 553.
  183. Phan Huy Chú (2007), Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 2, Bang giao chí, trang 534.
  184. 1 2 Phan Huy Chú (2007), Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 2, Bang giao chí, các trang 549-551.
  185. Đặng Thai Mai (1994), Xã hội sử Trung Quốc: giáo trình đại học Hán học 1965-1968, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội, trang 116.
  186. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà Xuất bản Giáo dục, 1998, trang 470.
  187. Viện Sử học (2007), Lịch sử Việt Nam, tập 3, trang 2859.
  188. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 456.
  189. Nhiều tác giả (1993), Đại Việt Sử ký Toàn thư, trang 476.
  190. Quốc sử quán triều Nguyễn (1998), Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Nhà xuất bản Giáo dục, 1998, trang 553
  191. Nguyễn Bá Dũng; Hồ Bạch Thảo; Phạm Hoàng Quân (2010), Minh thực lục: Quan hệ Trung Quốc – Việt Nam thế kỷ XIV - XVII, Nhà xuất bản Hà Nội, các trang 84-90.
  192. Tạ Chí Đại Trường 2004, tr. 81-83.
  193. 1 2 Đại Việt Sử ký Toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, các trang 518-519.
  194. Đại Việt sử ký toàn thư, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 1993, bản điện tử, trang 442.
  195. Tổng tập văn học Việt Nam: trọn bộ 42 tập có chỉnh lý và bổ sung, tập 5, Nhà Xuất bản Khoa học Xã hội, 2000, trang 811.
  196. K. W. Taylor (2013), A History of the Vietnamese, trang 222.
  197. 1 2 Đại Việt thông sử, Nhà Xuất bản Văn hóa Thông tin, 2007, trang 160.
  198. 1 2 Đại Việt thông sử, Nhà Xuất bản Văn hóa Thông tin, 2007, trang 161.
  199. Đại Việt thông sử, Nhà Xuất bản Văn hóa Thông tin, 2007, trang 186.
  200. 1 2 Hoàng Việt văn tuyển, tập 2: Thánh Tông Chiêu lăng Bi minh.
  201. “Những tư liệu dòng họ Đinh trên đất Thái Bình có liên quan tới việc lên ngôi Vua của Lê Thánh Tông”